Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức)

Hàng năm cứ vào dịp Tết Nguyên Đán tại Đức mình đều phụ giúp cộng đồng người Việt gần chỗ mình tổ chức đố vui có thưởng chủ để Tết. Sau đây là một số câu hỏi và đáp án mình tổng hợp trên mạng từ các nguồn khác nhau.

Chắc chắn sẽ rất hữu ích với các bạn đang học tiếng Đức và có thể giới thiệu cho bạn bè Đức về văn hóa phong tục đón Tết Nguyên Đán ở Việt Nam.

Tết năm 2018 chính thức vào ngày nào và là năm con gì?

Ngày mùng 16.02.2018, Năm Mậu Tuất

Welches Datum ist der Neujahrstages in 2018 und welches Jahr ist es? 16 Februar 2018 , Jahr des Erde Hundes

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 0

Một loại thức ăn ngọt không thể thiếu vào ngày tết có rất nhiều hương vị ? Mứt (Mứt dừa, gừng và quất..vân vân)

Welches süße Lebensmittel mit viel Geschmack ist im neuen Jahr unverzichtbar? Nennen Sie ein paar Sorten.

Kandierte Trockenfrüchte: Kandierte Kokos, Ingwer und Kumquats…usw

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 1

Hãy cho biết trong 12 con giáp,

Tên 12 con giáp là Tý/ Tử, Sửu, Dần, Mão/ Mẹo, Thìn/ thần, Tỵ, Ngọ, Mùi/ Vị, Thân/ khôi, Dậu, Tuất, Hợi.

Nenne Sie die 12 Jahres Tiere

Tý (Ratte), Sửu (Ochse/Büffel), Dần (Tiger), Mẹo/Mão (Katze/Hase), Thìn (Drache), Tỵ (Schlange), Ngọ (Pferd), Mùi(Schaf/Ziege), Thân (Affe), Dậu (Huhn/Hahn), Tuất (Hund) und Hợi (Schwein).

Loại cây đặc trưng cho ngày tết, không hoa không trái? (gợi ý: ma quỷ rất sợ loại này)?

Cây NÊU

Welcher Tet Baum hat keine Blüten und  Früchte? (Hinweis: der Teufel hat Angst vor diesem Baum)?   Der Neujahrsbaum

Der Neujahrsbaum cây nêu ist obligatorischer Bestandteil der Dekoration. Er besteht aus einem bis zu fünf oder sechs Meter langen Bambusrohr, das an der Spitze mit verschiedenen Gegenständen wie Origami in Fischform oder Kaktuszweigen geschmückt wird. Zur Ausschmückung des Wohnzimmers werden oft auch Zwergorangenbäume benutzt. Die Früchte sind Symbol für den Wunsch der Familie auf ein fruchtbringendes neues Jahr.

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 2

Kể tên ít nhất 3  phong tục tập quán từ lâu đời của Việt Nam vào ngày tết ?

Đi Lễ Chùa. Hái lộc. Xin xăm.

Nennen Sie mindestens drei Vietnamesische Traditionen am Neujahrstag?

z.B. Zum Tempel gehen. Knospen pflücken.

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 3

Vị khách đầu tiên đến nhà chúc tết được gọi là … ?

Người xông đất (nhà)

Wie nennt man die ersten Besucher an Tet?

Đầu năm chúng ta không nên cho người khác cái gì

  1. Lửa b. Nước c. Tiền

Lửa tượng trưng cho đỏ, cho sự may mắn nên vào những đầu năm, mọi người đều kiêng kỵ cho lửa người khác.

Was soll man im Neuen Jahr nicht verschenken? A.Feuer B.  Wasser  C. Geld

Feuer symbolisiert z.B Rot und Glück. (Man gibt das Glück nicht weg)

Chúng ta nên tránh xuất hành ngày nào?

  1. Mồng 4 b. Mồng 5 c. Mồng 6

Ngày mồng Năm là ngày nguyệt kị, người Việt thường không xuất hành đầu năm vào ngày này. Dân gian có câu “mùng năm, mười bốn, hai ba; đi chơi còn lỗ nữa là đi buôn”.

An welchem Tag im neuen Jahr sollten wir vermeiden zu reisen? A. Der vierte Tag B. Der Fünfte Tag C. Der sechste Tag

Am fünften Tag gehen die Vietnamesen  nicht nach draußen. Es gibt ein Sprichwort “, der fünfte, vierzehnte, zweite oder dritte Tag; Man könnte etwas verlieren, auch sollte man kein Handel treiben”

Ngày mùng 1 Tết được xem là ngày Tết của ai? A.Tết bạn bè B. Tết thầy cô C. Tết gia đình   D. Tất cả đều đúng

Was bedeutet der 1. Tag im neuen Jahr? A. Tag der Freunde Tag des Lehrers  C. Tag der Familie  D. Alle sind richtig

Bạn hiểu như thế nào về phong tục bao lì xì đỏ vào ngày Tết cổ truyền?

Was bedeuten die roten Umschläge beim Tet-Fest? Neujahrs Glück

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 4

Tại sao có tục dựng cây nêu ngày Tết? (2)

  1. Mang lại sự may mắn, hạnh phúc
  2. Chống lại sự quấy nhiễu của ma quỷ
  3. Để mang lại niềm vui cho gia đình

Warum gibt es die Tradition den Neujahrsbaum zu dekorieren und aufzustellen?

  1. Es bringt Glück
  2. Um dem Teufel zu widerstehen
  3. Weil es der Familie gefällt

Tên ba vị thần tượng trưng cho sự giàu sang , hạnh phúc & sức khỏe?

Ba ông Phúc. Lộc. Thọ.

Nennen Sie die drei Gottheiten die Reichtum, Glück und Gesundheit symbolisieren?

Phuc, Loc, Tho.

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 5

Kể tên ít nhất 3 món ăn phổ biến ngày tết

Bánh chưng (Klebreis Kuchen)

củ kiệu Salzlake marinierte Zwiebelherzen

mứt Tết (Getrocknetes und kandiertes Früchte)

Nennen Sie drei wichtige Gerichte zu Tet?

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 6

Die Mahlzeiten sind ein wichtiger Bestandteil des Tết-Festes und werden oft tagelang vorbereitet. Dazu gehören insbesondere:

bánh chưng und bánh dầy: Traditioneller Kuchen, bestehend aus mit Klebreis, Bohnen oder Fleisch gefüllten großen Bananen-Blättern (lá chuối). Die Kuchen sind rechteckig und heißen dann bánh chưng (Symbol für die Erde) bzw. und bánh tét (Symbol für den Himmel). Sie sind Bestandteil jeder Tết-Feier.

hạt dưa: Geröstete Samen von Wassermelonen.

củ kiệu: in Salzlake marinierte Zwiebelherzen.

mứt Getrocknetes und kandiertes Früchte

Bạn biết những câu chúc Tết phổ biến nào? Kể tên ít nhất 3 câu

Welche Grußformeln des Tet Fests kennen Sie? Nennen Sie mindesten 3.

Die traditionellen Grußformeln, die dem deutschen “Ein frohes Neues Jahr” entsprechen, heißen “Chúc mừng năm mới” und “Cung chúc tân xuân”. Die Vietnamesen wünschen einander Wohlstand und Glück. Gebräuchliche Grußformeln zum Tết sind:

 Sống lâu trăm tuổi (Hundert Jahre sollst du leben): Damit grüßen Kinder die älteren Verwandten und Bekannten.

 An khang thịnh vượng (Sicherheit, Gesundheit und Wohlstand)

 Vạn sự như ý (Eine Myriade von Dingen, die du dir wünschst)

 Sức khoẻ dồi dào (Beste Gesundheit) Tiền vô như nước (Das Geld soll rein fließen wie Wasser)

Chúng ta có nên quét nhà vào ngày đầu năm mới không? Tại sao?

Không. Làm sạch trong Tân Niên bị cấm bởi vì người Việt Nam tin rằng sự may mắn sẽ đi mất.

Sollen wir in den ersten Tag des neuen Jahres das Haus putzen? Warum?

Nein. Putzen während des Tân Niên ist verboten, da man nach dem vietnamesischen Volksglauben damit das Glück hinauskehrt.

Các gia đình Việt Nam thường làm gì ở nhà trong đêm giao thừa?

Các căn hộ và nhà ở được làm sạch kỹ lưỡng và được trang trí bằng hoa, quà tặng cho các tổ tiên. Vào nửa đêm, nhiều gia đình xem pháo hoa ở trung tâm thành phố hoặc đốt pháo hoa ở nông thôn.

Was machen die Vietnamesen am Vorabend des Tet Festes?

Die Wohnungen und Häuser werden sorgfältig gereinigt und mit Blumen oder Gaben für die Vorfahren geschmückt. Um Mitternacht gehen viele Familien zum Zentrum um das Feuerwerk zu sehen

Tên của 1 mâm trái cây có 3 thứ quả không thể thiếu của các gia đình ở miền Nam trong dịp tết nói lên ước mong khiêm nhường không cầu kỳ cao sang lắm?

Trái Mãng Cầu. Dừa. Đu Đủ

Trong miền Nam Việt Nam, trái cây trên bàn thờ gia đình trình bày như mãng cầu (Mang cầu), dừa (dừa), đu đủ (đu đủ) và Mango (xoài) vì họ âm thanh trong tiếng địa phương như các thành phần của câu “cầu vừa đủ xài” ( dtsch:. [Chúng tôi] cầu nguyện đủ [tiền] để tiêu).

Nennen Sie drei unverzichtbare Früchte des Tet Fests im Süden Vietnams?

Sauersack, Kokosnuss, Papaya

In Südvietnam werden auf dem Familienaltar Früchte dargeboten wie die Netzannone (mãng cầu), die Kokosnuss (dừa), Papaya (đu đủ) und Mango (xoài), weil sie im südvietnamesischen Dialekt klingen wie Bestandteile des Satzes “cầu vừa đủ xài” (dtsch.: [Wir] beten um genügend [Geld] zum Ausgeben).

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 7

Nhiều gia đình Việt Nam làm gì vào ngày 23 tháng Chạp/ 12 lịch âm? Tại sao

Cúng ông Công, ông Táo.

Ngay từ ngày 23 tháng Chạp, các gia đình Việt Nam đã dọn dẹp sạch sẽ nhà bếp để cúng ông Công, ông Táo, lễ cúng truyền thống phải có cá vàng để tiễn ông về trời, mong ông sẽ báo cáo với Ngọc Hoàng những điều tốt vì theo quan niệm dân gian đây là ngày mà Ngọc Hoàng sẽ trách phạt hay thưởng gia chủ dựa trên những gì mà ông Táo báo cáo.

Was machen viele vietnamesichen Familien am 23. Dezember des Mondjahrs? Warum?

Anbetung Herr Cong, Tao (der Küchengott)

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 8

Am 23. Dezember des Mondjahrs habe viele vietnamesischen Familien ihre Küche gereinigt, um Küche Gott anzubeten. In traditionellen Ritualen muss man einige Goldfische haben, um sie in den Himmel zu schicken, in der Hoffnung, dass er dem Jadekaiser gute Nachricht überbringen wird.

Nach den volkstümlichen Vorstellungen, dass dies der Tag der Jade-Kaiser wird bestrafen oder belohnen Eigenheimbesitzer auf, was Küchengott berichtet basiert.

Ý nghĩa của? Mâm ngũ quả miền Bắc thường có những loại trái cây nào?

Bedeutung der mâm ngũ quả (Obstschale)? Welche Früchten in Nord Vietnam?

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 9

Mâm ngũ quả là một phần không thể thiếu trong ngày tết cổ truyền của người Việt Nam. Trước là thờ cúng tổ tiên, sau là ước mong năm mới được an khang, thịnh vượng hơn năm trước.

Mâm ngũ quả là mâm quả gồm 5 loại khác nhau, mỗi loại tượng trưng cho một ước nguyện của gia chủ, thông qua tên gọi và màu sắc.

Obstschale ist ein integraler Bestandteil des traditionellen Neujahrstages Vietnam. Vor der Verehrung des Ahnen, nach dem neuen Jahr Wünsche von Wohlbefinden und Wohlstand gegenüber dem Vorjahr.Obstschale besteht aus 5 verschiedenen Kategorien, die jeweils einen Wunsch des Besitzers, durch den Namen und Farben.

Nordfruchtbehälter hat normalerweise 5 Kategorien: Banane, Pampelmuse, Pfirsich, Kaki, Mandarine.

Mâm ngũ quả miền Bắc thường có 5 loại: Chuối, bưởi, đào, hồng, quýt.

Kể tên ít nhất 3 trò chơi dân gian ngày Tết?

Đánh đu, đấu vật, kéo co, đi cà kheo

Nennen Sie mindesten 3 Volksspiele im das Tet Fest.

Bambus Schaukel, Ringen, Tauziehen, Stelzenlauf

Người Việt có tục xin chữ đầu năm của các ông đồ già. Chữ được thường Viết trên giấy màu gì?Màu đỏ

Vietnamesen kaufen Schriften von dem Kalligraphie Meister. Welche Papier Farbe benutzt er? Rot

Câu hỏi đố vui ngày Tết (bằng tiếng Đức) - 10

Nguồn: nganchu.de


© 2024 | Thời báo ĐỨC



 

Bài liên quan

Thời báo Đức không chỉ là một ấn bản trực tuyến, đó là một cộng đồng. Theo dõi chúng tôi bạn sẽ thấy cuộc sống ở Đức hiện lên sinh động, chân thực và hấp dẫn mỗi ngày