Trong tiếng Đức, có rất nhiều loại giới từ đứng trước cụm từ chỉ thời gian (Zeitangabe), nhằm xác định rõ ý nghĩa của cụm từ đó. Trong bài viết này sẽ nêu cho các bạn các giới từ đứng trước ngày, tháng, năm.
An + Dativ
Giới từ an đứng trước các Zeitangabe sau đây:
Wochentage – ngày trong tuần: am Montag (an + dem = am).
Datum – ngày tháng cụ thể: am 22. Juni
Tageszeit – buổi trong ngày: am Abend, am Nachmittag (nhưng: in der Nacht)
Festtag – Ngày lễ: an Weihnachten.
In + Dativ
in + dem = im
Giới từ in đứng trước các Zeitangabe sau đây:
Woche – Tuần: In der nächsten Woche – trong tuần tới
Monat – Tháng: Im Juni, Im September
Jahreszeit – Mùa: Im Herbst
Jahr – Năm: Im letzten Jahr – trong năm ngoái
Jahrzehn – Thập kỉ: In den 80er Jahren – trong thập niên 80
Jahrhundert – thế kỉ: im 18. Jahrhundert – trong thế kỉ 18
© 2024 | Thời báo ĐỨC