Hy vọng với những ví dụ về cách nói sở hữu trong tiếng Đức dưới đây, sẽ giúp nguồn từ vựng và ngữ pháp của bạn phong phú hơn.
Con mèo của bạn gái tôi – die Katze meiner Freundin
Con chó của bạn tôi – der Hund meines Freundes
Đồ chơi của các con tôi. – die Spielsachen meiner Kinder
Đây là áo khoác của đồng nghiệp tôi. – Das ist der Mantel meines Kollegen.
Đây là chiếc xe hơi của đồng nghiệp tôi. – Das ist das Auto meiner Kollegin.
Đây là công việc của đồng nghiệp tôi. – Das ist die Arbeit meiner Kollegen.
Cúc áo sơ mi bị rơi ra. – Der Knopf von dem Hemd ist ab.
Chìa khóa của nhà xe bị mất. – Der Schlüssel von der Garage ist weg.
Máy tính của ông chủ bị hỏng. – Der Computer vom Chef ist kaputt.
Ai là cha mẹ của bé gái này? – Wer sind die Eltern des Mädchens?
Tôi đến nhà cha mẹ của nó như thế nào? – Wie komme ich zum Haus ihrer Eltern?
Căn nhà nằm ở cuối đường. – Das Haus steht am Ende der Straße.
Thủ đô nước Thụy Sĩ tên là gì? – Wie heißt die Hauptstadt von der Schweiz?
Nhan đề quyển sách này là gì? – Wie heißt der Titel von dem Buch
Những đứa con của người hàng xóm tên là gì? – Wie heißen die Kinder von den Nachbarn?
Bao giờ là kỳ nghỉ học của các cháu? – Wann sind die Schulferien von den Kindern?
Bao giờ là giờ tiếp khách của bác sĩ? – Wann sind die Sprechzeiten von dem Arzt
Bao giờ là giờ mở cửa của bảo tàng? – Wann sind die Öffnungszeiten von dem Museum?
Theo: duhocduc
© 2024 | Thời báo ĐỨC